1. Giới thiệu chung
– Chức năng, nhiệm vụ
Bộ môn Công nghệ thiết bị và hàng không vũ trụ là bộ môn chuyên ngành có chức năng, nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo các lĩnh vực Cơ điện tử, Kỹ thuật các hệ thống sản xuất, Công nghệ và thiết bị trong hàng không vũ trụ.
– Lịch sử hình thành và phát triển
+ Năm 1994, tiền thân của Bộ môn là Trung tâm Ứng dụng kỹ thuật cơ khí thuộc Khoa Cơ khí được thành lập theo quyết định số 66/QĐ-HV của Giám đốc HVKTQS.
+ Năm 1999, Bộ môn Máy tự động và Robot được thành lập trên cơ sở Trung tâm Ứng dụng kỹ thuật cơ khí.
+ Năm 2003, Trung tâm Hàng không vũ trụ được thành lập trực thuộc HVKTQS, Bộ môn Máy tự động và Robot được điều chuyển nguyên trạng về làm nòng cốt cho Trung tâm và được đổi tên thành Bộ môn Cơ điện tử và Chế tạo máy đặc biệt.
+ Năm 2009, Bộ môn CNTB&HKVT được thành lập theo QĐ số 849/QĐ-TM ngày 11 tháng 6 năm 2009 trên cơ sở tách ra từ Bộ môn Cơ điện tử và Chế tạo máy đặc biệt. Nhiệm vụ của Bộ môn là tham gia đào tạo ngành Kỹ thuật Cơ điện tử, nghiên cứu chuyên sâu về kỹ thuật các hệ thống sản xuất và công nghệ chế tạo các chi tiết đặc thù trong lĩnh vực hàng không vũ trụ.
– Thông tin liên hệ
Phòng 1607, nhà S1, Học viện KTQS
Điện thoại:
2. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên
– Ban chủ nhiệm bộ môn
+ Họ tên, cấp bậc, học hàm, học vị: Trung tá, Tiến sĩ Trần Anh Vàng
+ Số điện thoại làm việc:
+ Email làm việc: vangtrananh@lqdtu.edu.vn
+ Chức trách, nhiệm vụ: Chủ trì các mảng về đào tạo và nghiên cứu khoa học.
– Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên
Hiện nay, Bộ môn có 8 giáo viên (05 TS, 02 ThS, 01 KS). Các giáo viên trong Bộ môn đều được đào tạo từ cơ bản đến nâng cao tại nhiều quốc gia có nền khoa học tiên tiến phát triển như Nga, Pháp, Hàn Quốc, Trung Quốc.
3. Công tác đào tạo
3.1. Các định hướng đào tạo chính của BM
+ Chủ trì đào tạo chương trình ngắn hạn về Kỹ thuật các hệ thống sản xuất (CAD/CAM/CNC, CAD/CAE, robot công nghiệp, FMS&CIM, thiết kế ngược và in 3D, nhà máy thông minh 4.0, chuyển đổi số nhà máy,…).
+ Tham gia đào tạo các chuyên ngành: Cơ điện tử (ĐH, SĐH) theo hướng chuyên sâu Kỹ thuật các hệ thống sản xuất, Thiết kế chế tạo tên lửa (ĐH), Thiết bị bay không người lái (ĐH), Điều khiển công nghiệp (ĐH), Tự động hóa (ĐH),… Hướng dẫn TS theo các lĩnh vực: Kỹ thuật cơ khí, Cơ kỹ thuật, Cơ kỹ thuật HKVT, Tự động hóa và điều khiển,…
3.2. Đào tạo đại học
– Chuyên ngành Cơ điện tử, Mã CTĐT: 7520114
– Chuyên ngành Điều khiển công nghiệp, Mã CTĐT: 7520115
3.3. Đào tạo Sau đại học
– Chuyên ngành Cơ điện tử (Thạc sĩ), Mã CTĐT: 7520114
4. Hoạt động KHCN
4.1. Các định hướng nghiên cứu chính của BM
– Công nghệ sản xuất tự động hóa: Công nghệ CAD/CAM/CNC, CAD/CAE, in 3D, gia công chi tiết khó gia công, MES, IoTs, nhà máy thông minh 4.0, chuyển đổi số nhà máy sản xuất.
– Thiết bị và hệ thống sản xuất tự động hóa: Máy CNC, hệ thống in 3D, robot công nghiệp, AGV, hệ thống FMS&CIM, hệ thống sản xuất thông minh, hệ thống giám sát và điều khiển quá trình công nghệ.
– Thiết kế ngược và chế tạo chi tiết đặc thù trong lĩnh vực hàng không vũ trụ.
4.2. Đề tài các cấp
I/ Đề tài cấp Nhà nước
1) Nghiên cứu thiết kế, chế tạo robot sinh học hỗ trợ đi lại và luyện tập phục hồi chức năng cho người già yếu, người khuyết tật., GS.TS. Đào Văn Hiệp, 2011-2015
2) Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo hệ thống in 3D bê tông kích thước lớn ứng dụng trong ngành xây dựng, PGS.TSKH. Phạm Đình Tùng, 2022-2024
3) Nghiên cứu xây dựng, triển khai hệ thống quản trị và điều hành sản xuất cho doanh nghiệp may ứng dụng công nghệ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0), TS Trần Anh Vàng, 2023-2025
II/ Đề tài cấp Bộ
Đang cập nhật.
4.2. Công bố khoa học
4.2.1. Bài báo ISI/Scopus
P. Van Binh, D. H. Minh, G. S. Sergeevich, and N. V. Duc (2017), “Boundary of stability region of a thin-walled beam under complex loading condition,” International Journal of Mechanical Sciences, vol. 122, pp. 355–361, 2017. https://doi.org/10.1016/j.ijmecsci.2017.01.024
2. P. Van Binh, N. V. Duc, V. S. Prokopov, and D. H. Minh (2019), “Improved Generalized Procedure for Determining Critical State of a Thin-Walled Beam Under Combined Symmetric Loads,” International Journal of Structural Stability and Dynamics, vol. 19, No. 8, pp. 1–30. https://doi.org/10.1142/S0219455419500986
3. V. B. Phung, N. D. Tran, V. D. Nguyen, V. S. Prokopov, and H. M. Dang (2021), “Explicit expressions for buckling analysis of thin-walled beams under combined loads with laterally-fixed ends and application to stability analysis of saw blades,” International Journal of Structural Stability and Dynamics, vol. 21, No. 3. https://doi.org/10.1142/S0219455421500322
4. V. B. Phung, A. T. Nguyen, H. M. Dang, T.-P. Dao, and V. N. Duc (2019), “Flexural-Torsional Vibration of Thin-Walled Beams Subjected to Combined Initial Axial Load and End Bending Moment: Application to the Design of Saw Tooth Blades,” Shock and Vibration, vol. 12, pp. 1–11, https://doi.org/10.1155/2019/4509630
5. A. V. T. Hoang Minh Dang, Chi Thanh Vo, Viet Duc Nguyen, Hai Nam Nguyen and V. B. Phung (2021), “A method for determining parameters of hyperelastic materials and its application in simulation of pneumatic soft actuator,” International Journal of Computational Materials Science and Engineering, pp. 1–23. https://doi.org/10.1142/S2047684121500172.
6. H. M. Dang, V. P. Bui, V. B. Phung, V. T. Do, and V. M. Phung (2021), “Development of generalized mathematical model for slider-crank mechanism synthesis based on approach of multiobjective concurrent engineering and application,” Arabian Journal for Science and Engineering, https://doi.org/10.1007/s13369-021-05627-2
7. A. T. Nguyen, V. D. T. Le, T. H. Tran, V. N. Duc, and V. B. Phung (2020), “Study of vertically ascending flight of a hawkmoth model,” Acta Mechanica Sinica, vol. 36, no. 5, pp. 1031–1045. http://link.springer.com/article/10.1007/s10409-020-00993-w
8. D. H. Minh, P. Van Binh, B. Van Phuong, and D. V N (2019), “Multi-criteria design of mechanical system by using visual interactive analysis tool,” Journal of Engineering Science and Technology, vol. 14, no. 3, pp. 1187–1199. https://jestec.taylors.edu.my/Vol%2014%20issue%203%20June%202019/14_3_6.pdf
9. S. S. Gavruishin, V. P. Bui, V. B. Phung, H. M. Dang, V. D. Nguyen, and V. C. Thanh (2021), “Improving the visual interactive analysis method for automation and control of the decision-making process in multi-criteria design of complex mechanical systems,” Mekhatronika, Avtomatizatsiya, Upravlenie, vol. 22, no. 2, pp. 104–112, 2021, https://doi.org/10.17587/mau.22.104-112
10. A. V. T. Hoang Minh Dang, Chi Thanh Vo, Viet Duc Nguyen, Hai Nam Nguyen and V. B. Phung (2021), “A method for determining parameters of hyperelastic materials and its application in simulation of pneumatic soft actuator”, International Journal of Computational Materials Science and Engineering, Vol. 10, No. 03, 2150017 (2021), https://doi.org/10.1142/S2047684121500172
11. Hai Nam Nguyen, Ludovic Chamoin, Cuong Ha Minh (2021), ” mCRE-based parameter identification from full-field measurements: Consistent framework, integrated version, and extension to nonlinear material behaviors”, International Journal of Computer Methods in Applied Mechanics and Engineering, volume 400, pages 115461, https://doi.org/10.1016/j.cma.2022.115461
12. A. V. Tran, X. Zhang and B. Zhu, “The Development of a New Piezoresistive Pressure Sensor for Low Pressures,” in IEEE Transactions on Industrial Electronics, vol. 65, no. 8, pp. 6487-6496, Aug. 2018, doi: 10.1109/TIE.2017.2784341.
13. Tran AV, Zhang X, Zhu B. Mechanical Structural Design of a Piezoresistive Pressure Sensor for Low-Pressure Measurement: A Computational Analysis by Increases in the Sensor Sensitivity. Sensors. 2018; 18(7). https://doi.org/10.3390/s18072023.
14. A. V. Tran, X. Zhang and B. Zhu, “Effects of Temperature and Residual Stresses on the Output Characteristics of a Piezoresistive Pressure Sensor,” in IEEE Access, vol. 7, pp. 27668-27676, 2019, doi: 10.1109/ACCESS.2019.2901846.
4.2.2. Bài báo quốc tế tiêu biểu khác
1. Hoang Minh Dang, Chi Thanh Vo, Viet Duc Nguyen, Hai Nam Nguyen, Anh Vang Tran and Van Binh Phung, A method for determining parameters of hyperelastic materials and its application in simulation of pneumatic soft actuator, International Journal of Computational Materials Science and Engineering, 2021, https://doi.org/10.1142/S2047684121500172
2. Anh Tuan Nguyen, Anh Vang Tran, Quoc Nam Tang, Lac Hong Nguyen, Minh Duc Ha, The Tuyen Nguyen, An Integrated Simulation Approach to Study the Propulsion Mechanism of a Biomimetic Fishtail, International Journal of Computational Materials Science and Engineering, published July 2021, doi: 10.1007/978-3-030-69610-8_107.
4.2.3. Biên soạn sách
1. Phạm Đình Tùng, Trần Anh Vàng, Phùng Văn Bình, Nguyễn Ngọc Bình (2021), Điều khiển số máy công cụ, Nhà xuất bản Quân đội.
2. Trần Đức Tăng, Tăng Quốc Nam, Nguyễn Hải Nam (2017), Giáo trình Thiết kế và phân tích kỹ thuật có sự trợ giúp của máy tính (CAD/CAE), NXB Quân đội Nhân dân.
4.3. Sản phẩm tiêu biểu
Hệ thống quản lý và giám sát sản xuất thông minh theo thời gian thực cho ngành may mặc
Hệ thống sử dụng công nghệ RFID cho phép hiển thị đầy đủ thông tin trong toàn bộ quá trình sản xuất. Công nghệ RFID thu thập dữ liệu thời gian thực trong toàn bộ quy trình sản xuất để giảm bớt quá trình truyền, theo dõi, lưu và truy xuất dữ liệu.
Các hệ thống in 3D
Công nghệ in 3D trước đây chủ yếu dùng để chế tạo đối tượng có kích thước nhỏ, để bàn, vật liệu chế tạo là nhựa hoặc kim loại, tuy nhiên, gần đây công nghệ in 3D tập trung vào vật liệu xây dựng nhằm bồi đắp các đối tượng có kích thước lớn phục vụ nhu cầu nhà ở đang bùng nổ của xã hội hiện đại.
Robot phỏng sinh học: Cụm tay gắp robot mềm, robot cá, robot lươn
Các robot mềm được chế tạo bằng vật liệu silicon theo phương pháp đúc. Hoạt động của robot được kích hoạt nhờ khí nén và mô phỏng theo hoạt động của các cơ cấu sinh học.
Thiết kế, lập trình gia công các chi tiết khó gia công
Ứng dụng các phần mềm hiện đại (Siemens NX, Inventor, MasterCam…) trong thiết kế và lập trình gia công các chi tiết chứa các mặt cong phức tạp (cánh tua-bin), yêu cầu độ chính xác cao nên phải gia công một lần không đổi gá trên các trung tâm gia công CNC 4 trục, 5 trục.
5. Cơ sở vật chất
5.1. Phòng thí nghiệm CIM
Chức năng chính: PTN CIM đảm bảo điều kiện thực hành cho sinh viên trong các môn học như: Hệ thống sản xuất linh hoạt và tích hợp, Hệ thống sản xuất tiên tiến, Tự động hóa quá trình sản xuất.
5.2. Phòng thí nghiệm CAD/CAM
Chức năng chính: PTN CAD/CAM đảm bảo điều kiện thực hành cho sinh viên trong các môn học như: CAD/CAE, CAD/CAE nâng cao, Lập trình phát triển CAD/CAE, Thiết kế phát triển sản phẩm, Điều khiển số máy công cụ (CNC), Máy CNC và CAD/CAM nâng cao, Giám sát và điều khiển thông minh quá trình sản xuất.
6. Thành tích, khen thưởng chính
Đang cập nhật./.